Mông Cổ tên đầy đủ là Mông Cổ Quốc, hay theo tên chính trị chính thức là Nhà nước Mông Cổ. Mông Cổ là quốc gia nổi tiếng nhất thế giới với những chiến thắng vẻ vang trong lịch sử. Đằng sau bức tường lịch sử khổng lồ do Thành Cát Tư Hãn xây nên, Mông Cổ là đất nước vó vẻ đẹp bí ẩn, bình yên qua nhưng thảo nguyên, những món ăn nổi tiếng hay cuộc sống du mục của người dân Mông Cổ và văn hóa trên lưng ngựa… Vậy người Mông Cổ nói tiếng gì, dân Mông Cổ có nói tiếng Trung Quốc không? Hãy cùng Máy Phiên Dịch . Com tìm hiểu về ngôn ngữ truyền thống của Mông Cổ!

Nội Dung [Ẩn]

  • Người Mông Cổ nói tiếng gì?
    • 1. Tiếng Mông Cổ - Ngôn ngữ chính thức của Mông Cổ
    • 2. Chữ viết Mông Cổ 
    • 3. Những điều thú vị về tiếng Mông Cổ
  • Giải đáp thắc mắc về đất nước Mông Cổ
  • Kết luận


NGƯỜI MÔNG CỔ NÓI TIẾNG GÌ? 

Mông Cổ là đất nước nội lục Đông Á có chủ quyền 3 khu vực Trung, Bắc và Đông của châu Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với vùng Ngoại Mông trong lịch sử và có biên giới giáp Nga ở phía Bắc, Trung Quốc ở phía Nam với diện tích lãnh lổ lớn thứ 19 trên thế giới nên có sự đa dạng ngôn ngữ tại Mông Cổ. 

1. Tiếng Mông Cổ - Ngôn ngữ chính thức của Mông Cổ

Tiếng Mông Cổ viết theo chữ Mông Cổ truyền thống:ᠮᠣᠩᠭᠣᠯᠬᠡᠯᠡ và chữ Kirin Mông Cổ:Монгол хэл) là ngôn ngữ chính thức của Mông Cổ.

Tiếng Mông Cổ thuộc ngữ hệ Mông Cổ (hệ Mongol). Vào những thế kỷ trước chữ Mông Cổ là chữ tượng hình, sau đó với sự giúp đỡ của Hồng Quân Liên Xô thế chiến thứ 2, người Mông Cổ đã lấy kiểu chữ Nga để làm mới ngôn ngữ và chữ viết của mình. Điều này giúp Mông Cổ thuận lợi hơn trong việc giao lưu văn hóa với các nước khác trên thế giới. 

Tiếng Mông Cổ hiện đại phát triển từ tiếng Mông Cổ cổ điển, tiền thân là tiếng Mông Cổ Trung Đại ngôn ngữ của Đế quốc Mông Cổ thế kỷ XIII-XIV. Trải qua thời kỳ tái cấu truc hòa nguyên âm, nguyên âm dài phát triển, hệ thống ngữ pháp biến đổi, hệ thông động từ được tái dựng. 

Tiếng Mông Cổ có liên quan tới tiếng Khiết Đan (Khitan), thuộc vùng ngôn ngữ Bắc Á, cùng hệ ngôn ngữ Turk, Mongol, ngữ tộc Tungus, tiếng Hàn Quốc và Nhật Bản. Hiện nay, văn học tiếng Mông Cổ được lưu giữ tốt ở dạng viết cùng nhiều văn liệu quý giá từ đầu thế kỷ XVIII.

Ngôn ngữ chính thức của người Mông Cổ

Tiếng Mông Cổ có sự hài hòa nguyên âm, cấu trúc âm tiết phức tạp cho phép những nhóm 3 phụ âm nằm cuối âm tiết hiện diện - là “ngôn ngữ chắp dính” điển hình. Vì vậy, học tiếng Mông Cổ khá là khó với người Việt. 

Đa phần cư dân Mông Cổ và người Mông Cổ ở khu tự trị Nội Mông Cổ nói tất cả phương ngữ khác nhau với số người lên tới 5,2 triệu người. Tại Mông Cổ, phương ngữ Khalka viết bằng chữ Kirin hay đôi lúc bằng chữ Latinh trên MXH là phương ngữ chiếm ưu thế nhất. Ngoài ra, còn một số phương ngữ khác sử dụng ở Mông Cổ như: Chakhar, Khorchin, Kharchin, Baarin, Shilin gol, Ordos, Darkhad.

Ngoài tiếng Mông Cổ, nhiều ngôn ngữ khác cũng được dùng ở quốc gia này như: tiếng Kazakh và tiếng Tuva dùng nhiều ở phía Tây Mông Cổ, tiếng Nga - ngôn ngữ phổ thông tại Mông Cổ, hay tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, Đức, Pháp, Ý (Italia) cũng được sử dụng.

Người khiếm thính ở Mông Cổ sử dụng ngôn ngữ ký hiệu Mông Cổ. 

Tiếng Mông Cổ

2. Chữ viết Mông Cổ 

Chữ viết Mông Cổ là chữ truyền thống của người Mông Cổ, hiện sử dụng tại Khu tự trị Nội Mông Cổ. 

  • Chữ Hán: Người Mông cổ hay Trung Hoa chỉ mượn chữ Hán để đọc tiếng Mông Cổ (tiêu biểu là cuốn: Mông Cổ bí sử). 

  • Chữ Uyghur (còn được gọi là chữ Mông Cổ kiểu Uyghur)  gồm 2 kiểu: chữ Todo (chỉ được dùng ở lộ Thiện Sơn Nam Bắc và vùng Volga) và chữ Galik (được phe tri thức gọi là chữ Mông Cổ cổ điển). 

  • Chữ Phagpa được tạo ra từ quốc sư Drogon Chogyal Phagpa thời vua Nguyên Kublai nhưng dần không dùng đến từ thời Bắc Nguyên. 

  • Chữ Soyombo là loại chữ rất đẹp, thường dùng trong trang trí chùa chiền nhưng vì không tiện hơn chữ Phagpa nên ít dùng.

  • Chữ Kirin: Nhà nước Mông Cổ dùng chữ cái Kirin ghi tiếng Khalkha Mông Cổ làm chuẩn sau sự giúp đỡ của Liên Xô. 

  • Chữ Latin: Mongol ảnh hưởng phương tây dùng chữ Latin ghi tiếng Mongol.

Bảng chữ cái Kirin chính thức được sử dụng ở Mông Cổ từ năm 1940, trong 1 thời gian, có nhiều nỗ lực để phục hồi lại bảng chữ cái tiếng Mông Cổ truyển thống. 

Chữ Mông Cổ được viết từ trên xuống dưới, trái qua phải và được sử dụng trong khu vực nội địa Mông Cổ của Trung Quốc. 

Bảng chữ cái tiếng Mông Cổ

3. Những điều thú vị về tiếng Mông Cổ

  • Đàn ông đất nước Mông Cổ nói theo cách truyền thống là “giải tỏa chính mình” nghĩa là họ “đi xem ngựa”. 

  • Ngựa là loài vật quan trọng trong nền văn hóa Mông Cổ, có đến hàng trăm từ khác nhau nhận diện những con ngựa từ màu sắc, hoa văn, cổng, độ tuổi cho đến giới tính.

  • Tên hiện đại của Thủ đô Mông Cổ là: “Ulaanbaatar” - mang nghĩa “Người anh hùng đỏ”. 

  • Từ “zip” (thường dùng trong quần áo) nghĩa đen là “cái cúc tia chớp”.

GIẢI ĐÁP THẮC MẮC VỀ ĐẤT NƯỚC MÔNG CỔ

1. Mông Cổ thuộc nước nào?

Mongolia là nước nào? Mongolia là Mông Cổ - quốc gia có chủ quyền đầy đủ lớn thứ 18 với diện tích 1.564.116 kilômét vuông.

2. Mông Cổ có thuộc Trung Quốc không?

Mông Cổ không thuộc Trung Quốc bởi từ năm 1921, dưới sự bảo trợ của Liên Xô, Mông Cổ chính thức tách khỏi Trung Quốc, xây dựng nhà nước Xã hội Chủ nghĩa. Đến năm 1945, Mông Cổ mới được quốc tế công nhận là quốc gia độc lập với tên gọi: Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ. Mông Cổ tự hào có ngôn ngữ, tiền tệ, thủ tướng, quốc hội, chủ tích & lực lượng vũ trang của riêng mình. 

Nội Mông không giống Mông Cổ vì đây là khu tự trị của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. 

3. Dân số Mông Cổ

Theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, dân số Mông Cổ đầu năm 2023 là khoảng 3.402.107 người (chiếm 0,04% dân số thế giới). Mật độ dân số Mông Cổ là 2 người/km2. 

Mongolia nói tiếng gì

4. Điều đặc biệt khi đến Mông Cổ du lịch

  • Mông Cổ là một trong số ít nơi còn lưu giữ cuộc sống du mục, cưỡi ngựa, săn bắn cùng đại bàng trên thảo nguyên, nét đẹp văn hóa này đến ngày nay vẫn không bị cuộc sống hiện đại cướp đi.

  • Bắt gặp hình ảnh bình dị của người dân du mục chăm đàn gia súc trên thảo nguyên, người bầu bạn là những chú ngựa. 

  • Người Mông Cổ nhiệt thành mời bạn vào lều của họ nghỉ qua đêm nếu gặp du khách đi lạc. 

  • Phong cảnh thiên nhiên Mông Cổ đa dạng, cùng tiếng vó ngựa mang lại cảm xúc bình yên, phóng khoáng cùng sự huyền bí và vẻ đẹp mênh mông làm cho bạn thấy mình thật nhỏ bé trước thiên nhiên hùng vĩ. 

  • Hoàng hôn tại Mông Cổ kéo dài đến tận 10h làm nên khung cảnh mỹ lệ và bầu trời sao lấp lánh bao phủ trên thảo nguyên khi màn đêm kéo xuống. 

5. Mông Cổ tiếng Trung là gì?

Mông Cổ tiếng Trung là: 蒙古 /Ménggǔ/.

Dân tộc Mông Cổ (Trung Quốc) tiếng Trung là: 蒙古族 Ménggǔzú, Mông Cổ tộc) - họ là  những công dân Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thuộc người Mông Cổ. 

KẾT LUẬN

Bài viết trên vừa chia sẻ đến các bạn Người Mông Cổ sử dụng tiếng gì và những thông tin liên quan đến ngôn ngữ Mông Cổ. Hi vọng qua bài viết các bạn đã biết thêm một ngôn ngữ thú vị trên thế giới là tiếng Mông Cổ.


Đăng nhận xét

0 Nhận xét